StationPlaylist
Gói add-on này cung cấp sự cải thiện cho việc sử dụng StationPlaylist Studio
và các ứng dụng StationPlaylist khác, cũng như cung cấp các tiện ích để điều
khiển Studio ở bất cứ đâu. Các ứng dụng được hỗ trợ bao gồm Studio, Creator,
Track Tool, VT Recorder và Streamer, cả các bộ mã hóa SAM, SPL và AltaCast.
For more information about the add-on, read the add-on guide.
CÁC LƯU Ý QUAN TRỌNG:
- This add-on requires StationPlaylist suite 5.40 or later.
- Some add-on features will be disabled or limited if NVDA is running in
secure mode such as in logon screen.
- For best experience, disable audio ducking mode.
- Starting from 2018, changelogs for old add-on releases will be found
on GitHub. This add-on readme will list changes from version 23.02 (2023)
onwards.
- Khi đang chạy Studio, bạn có thể lưu, gọi các thiết lập đã lưu hoặc khôi
phục các thiết lập của add-on về mặc định bằng cách bấm Control+NVDA+C,
Control+NVDA+R một lần, hoặc Control+NVDA+R ba lần. điều này cũng được áp
dụng cho các thiết lập mã hóa - bạn có thể lưu và khôi phục (không gọi
lại) các thiết lập mã hóa nếu đang sử dụng chúng.
Các phím tắt
Hầu hết chúng chỉ hoạt động trong Studio cho đến khi thực hiện một số thiết
lập khác.
- Alt+Shift+T từ cửa sổ Studio: thông báo thời gian đã trôi qua của track
đang phát.
- Control+Alt+T (vuốt xuống bằng hai ngón trong chế độ cảm ứng SPL) từ cửa
sổ Studio: thông báo thời gian còn lại của track đang phát.
- NVDA+Shift+F12 (vuốt lên hai ngón trong chế độ chạm của SPL) từ cửa sổ
Studio: thông báo thời gian phát thanh như là 5 phút đến đầu giờ. Bấm hai
lần sẽ thông báo số phút và giây đến đầu giờ.
- Alt+NVDA+1 (vuốt hai ngón qua trái trong chế độ SPL ) từ cửa sổ Studio: mở
phân loại báo hiệu trong hộp thoại cấu hình add-on Studio.
- Alt+NVDA+1 từ cửa sổ Creator's Playlist Editor và Remote VT playlist
editor: thông báo thời gian đã lên lịch cho danh sách phát đã tải.
- Alt+NVDA+2 từ cửa sổ Playlist Editor của Creator và Remote VT playlist
editor: thông báo tổng thời gian của danh sách phát.
- Alt+NVDA+3 từ cửa sổ Studio: bật tắt cart explorer để tìm hiểu cách gán
cart.
- Alt+NVDA+3 từ cửa sổ Playlist Editor của Creator và Remote VT playlist
editor: thông báo khi các track được chọn đã lên lịch phát.
- Alt+NVDA+4 từ cửa sổ Playlist Editor của Creator và Remote VT playlist
editor: thông báo vòng xoay và phân loại đã kết hợp với danh sách phát đã
tải.
- Control+NVDA+f từ cửa sổ Studio: mở hộp thoại để tìm một track theo tên ca
sĩ hay bài hát. Bấm NvDA+F3 để tìm tiếp hoặc NVDA+Shift+F3 để tìm lùi.
- Alt+NVDA+R từ cửa sổ Studio: chuyển đến các cài đặt thông báo quét thư
viện.
- Control+Shift+X từ cửa sổ Studio: đi qua các cài đặt hẹn giờ chữ nổi.
- Control+Alt+mũi tên trái phải (khi đứng ở một track trong Studio, Creator,
Remote VT và Track Tool): di chuyển đến cột trước / sau của track.
- Control+Alt+mũi tên lên / xuống (khi đứng tại một track trong Studio,
Creator, Remote VTvà Track Tool): chuyển đến track trước hoặc kế và thông
báo các cột cụ thể.
- Control+NVDA+1 đến 0 (khi đứng ở tại một track trong Studio, Creator (bao
gồm Playlist Editor), Remote VT và Track Tool): thông báo nội dung cho một
cột đã định. Bấm hai lần sẽ hiển thị thông tin trên cửa sổ duyệt tài liệu.
- Control+NVDA+- (trừ khi con trỏ ở một track trong Studio, Creator, Remote
VT và Track Tool): hiển thị dữ liệu của tất cả các cột trong một track
trên một cửa sổ ở chế độ duyệt.
- NVDA+V while focused on a track (Studio's playlist viewer only): toggles
track column announcement between screen order and custom order.
- Alt+NVDA+C while focused on a track (Studio's playlist viewer only):
announces track comments if any.
- Alt+NVDA+0 từ cửa sổ Studio: mở hộp thoại cấu hình add-on của Studio.
- Alt+NVDA+P từ cửa sổ Studio: mở hộp thoại các hồ sơ phát thanh của Studio.
- Alt+NVDA+F1: mở hộp thoại chào mừng.
Các lệnh chưa được gán thao tác
The following commands are not assigned by default; if you wish to assign
them, use Input Gestures dialog to add custom commands. To do so, from
Studio window, open NVDA menu, Preferences, then Input Gestures. Expand
StationPlaylist category, then locate unassigned commands from the list
below and select "Add", then type the gesture you wish to use.
Important: some of these commands will not work if NVDA is running in secure
mode such as from login screen.
- Switching to SPL Studio window from any program (unavailable in secure
mode).
- SPL Controller layer (unavailable in secure mode).
- Announcing Studio status such as track playback from other programs
(unavailable in secure mode).
- Announcing encoder connection status from any program (unavailable in
secure mode).
- SPL Assistant layer từ SPL Studio.
- Thông báo giờ bao gồm giây từ SPL Studio.
- Thông báo nhiệt độ.
- Thông báo tên track kế nếu được lên lịch.
- Thông báo tựa đề của track đang phát.
- Đánh dấu track hiện tại làm track bắt đầu phân tích track theo thời gian.
- Thực hiện phân tích thời gian track.
- Chụp ảnh danh sách phát.
- Tìm kiếm văn bản trong các cột cụ thể.
- Tìm track với thời lượng trong khoảng thời gian cho trước thông qua tìm
kiếm theo khoảng thời gian.
- Nhanh chóng bật hay tắt truyền siêu dữ liệu.
Những lệnh cho thêm khi dùng các bộ mã hóa
Các phím lệnh sau đây hoạt động khi sử dụng các bộ mã hóa:
- F9: kết nối bộ mã hóa đã chọn.
- F10 (chỉ khi dùng SAM encoder): ngắt kết nối bộ mã hóa đã chọn.
- Control+F9: kết nối tất cả bộ mã hóa.
- Control+F10 (chỉ khi dùng SAM encoder): ngắt kết nối tất cả các bộ mã hóa.
- F11: bật tắt chế độ để NVDA chuyển đến cửa sổ Studio cho bộ mã hóa được
chọn nếu đã kết nối.
- Shift+F11: bật tắt chế độ để Studio sẽ phát track đầu tiên được chọn khi
bộ mã hóa được kết nối đến một máy chủ đang phát.
- Control+F11: bật tắt chế độ theo dõi ngầm của bộ mã hóa được chọn.
- Control+F12: mở hộp thoại chọn bộ mã hóa đã xóa (sắp xếp lại các cài đặt
của nhãn phát và các bộ mã hóa).
- Alt+NVDA+0 and F12: Opens encoder settings dialog to configure options
such as encoder label.
Ngoài ra, có các lệnh để xem lại cột bao gồm:
- Control+NVDA+1: vị trí mã hóa.
- Control+NVDA+2: nhãn mã hóa.
- Control+NVDA+3 từ SAM Encoder: định dạng mã hóa.
- Control+NVDA+3 từ SPL và AltaCast Encoder: cài đặt mã hóa.
- Control+NvDA+4 từ SAM Encoder: trạng thái kết nối bộ mã hóa.
- Control+NVDA+4 từ SPL và AltaCast Encoder: tốc độ đường truyền hay trạng
thái kết nối.
- Control+NVDA+5 từ SAM Encoder: mô tả trạng thái kết nối.
SPL Assistant layer
Các lệnh này cho phép bạn thu thập nhiều trạng thái khác nhau trên SPL
Studio, như là một track đang phát, thời lượng của tất cả track trong khung
giờ và nhiều nữa. Từ bất cứ cửa sổ SPL Studio nào, bấm các lệnh SPL
Assistant layer rồi bấm một trong các phím trong danh sách dưới đây (một hay
nhiều lệnh chỉ dành riêng cho trình xem danh sách phát). Bạn cũng có thể cấu
hình NvDA để mô phỏng lệnh theo kiểu của các trình đọc màn hình khác.
Các lệnh được hỗ trợ bao gồm:
- A: tự động hóa.
- C (Shift+C trong kiểu phím lệnh của JAWS): tên của track đang phát.
- C (Kiểu phím lệnh JAWS): bật tắt cart explorer (chỉ trong trình xem danh
sách phát).
- D (R trong kiểu phím lệnh của JAWS): thời lượng còn lại của danh sách phát
(nếu có thông báo lỗi, di chuyển đến trình xem danh sách phát và thực hiện
lệnh này).
- E: trạng thái truyền siêu dữ liệu.
- Shift+1 đến Shift+4, Shift+0: trạng thái của URL truyền siêu dữ liệu cụ
thể (0 cho DSP encoder).
- F: tìm kiếm track (chỉ khi ở trong trình xem danh sách phát).
- H: thời lượng phát nhạc của khung giờ hiện tại.
- Shift+H: thời lượng còn lại cho track của khung giờ hiện tại.
- I (L trong kiểu phím lệnh của JAWS): đếm lượt người nghe.
- K: chuyển đến track đã đánh dấu (chỉ khi ở trong trình xem danh sách
phát).
- Control+K: chọn track hiện tại làm track đánh dấu (chỉ khi ở trong trình
xem danh sách phát).
- L (Shift+L trong kiểu phím lệnh của JAWS): Line in.
- M: Microphone.
- N: tên của track kế được lên lịch.
- P: trạng thái phát nhạc (đang phát hay dừng).
- Shift+P: độ cao của track hiện tại.
- R (Shift+E trong kiểu phím lệnh của JAWS): bật / tắt thu ra tập tin.
- Shift+R: theo dõi tiến trình quét thư viện.
- S: Track bắt đầu (được lên lịch).
- Shift+S: thời gian đến khi sẽ phát track được chọn (track bắt đầu).
- T: bật / tắt chèn / chỉnh sửa Cart.
- U: Studio tăng thời gian.
- W: thời tiết và nhiệt độ nếu được cấu hình.
- Y: trạng thái chỉnh sửa danh sách phát.
- `F8: lấy ảnh chụp danh sách phát (số track, track dài nhất, v...v....).
- Shift+F8: yêu cầu bảng điểm danh sách phát ở nhiều định dạng.
- F9: đánh dấu track hiện tại là nơi bắt đầu phân tích danh sách phát (chỉ
khi ở trong trình xem danh sách phát).
- F10: thực hiện phân tích track theo thời gian (chỉ khi ở trong trình xem
danh sách phát).
- F12: chuyển đổi giữa hồ sơ hiện tại và hồ sơ được chỉ định trước.
- F1: trợ giúp phím lệnh.
Bộ điều khiển SPL
Bộ điều khiển SPL là tập hợp các lệnh bạn có thể dùng để điều khiển SPL
Studio bất cứ đâu. Bấm các lệnh của bộ điều khiển SPL, và NVDA sẽ đọc, "bộ
điều khiển SPL." Bấm các phím lệnh khác để thực hiện nhiều cài đặt của
Studio như bật / tắt microphone hoặc phát track kế.
Important: SPL Controller layer commands are disabled if NVDA is running in
secure mode.
Các lệnh của bộ điều khiển SPL bao gồm:
- P: Play the next selected track.
- U: Pause or unpause playback.
- S: Stop the track with fade out.
- T: Instant stop.
- M: Turn on microphone.
- Shift+M: Turn off microphone.
- A: Turn on automation.
- Shift+A: Turn off automation.
- L: Turn on line-in input.
- Shift+L: Turn off line-in input.
- R: Remaining time for the currently playing track.
- Shift+R: Library scan progress.
- C: Title and duration of the currently playing track.
- Shift+C: Title and duration of the upcoming track if any.
- E: Encoder connection status.
- I: Listener count.
- Q: Studio status information such as whether a track is playing,
microphone is on and others.
- Cart keys (F1, Control+1, for example): Play assigned carts from anywhere.
- H: Layer help.
Báo hiệu track và microphone
Mặc định, NvDA sẽ phát tiếng beep nếu track còn 5 giây (ở cuối track) hoặc
đầu track, hoặc microphone đã được kích hoạt một thời gian. Để thiết lập báo
hiệu track và microphone, bấm Alt+NVDA+1 để mở cài đặt báo hiệu trong cài
đặt Studio add-on. Cái này cũng có thể dùng để cấu hình khi nghe tiếng beep,
một thông điệp hoặc cả hai khi báo hiệu đã được bật.
Tìm kiếm track
Nếu muốn nhanh chóng tìm kiếm một bài hát theo tên hay theo ca sĩ, từ danh
sách track, bấm Control+NVDA+F. Nhập hoặc chọn tên ca sỉ hay tên bài
hát. NVDA sẽ đưa bạn đến bài hát nếu tìm thấy hoặc hiển thị thông báo lỗi
nếu không tìm thấy bài hát đó. Để tìm lại bài hát hay ca sĩ đã tìm trước đó,
bấm NVDA+F3 hoặc NVDA+Shift+F3 để tìm tiếp hay tìm lùi.
Lưu ý: tìm kiếm track có phân biệt chữ hoa / thường.
Khám phá cart
Tùy vào phiên bản, SPL Studio cho phép gán đến 96 cart cho việc phát
thanh. NVDA cho phép bạn nghe để biết cart, hay tiếng chuông nào được gán
cho các lệnh này.
Để xem các cart được gán, từ SPL Studio, bấm Alt+NVDA+3. Bấm lệnh của cart
một lần sẽ cho biết tiếng chuông nào được gán cho lệnh đó. Bấm hai lần sẽ
phát tiếng chuông. Bấm Alt+NvDA+3 để thoát cart explorer. Xem hướng dẫn sử
dụng add-on để biết thêm thông tin về cart explorer.
Phân tích thời gian track
Để biết tổng thời lượng phát các track được chọn, đánh dấu track hiện tại
làm điểm bắt đầu phân tích thời gian track (SPL Assistant, F9), rồi bấm SPL
Assistant, F10 khi kết thúc vùng chọn.
Khám phá các cột
Bấm Control+NVDA+1 đến 0, bạn có thể thu thập các nội dung của các cột cụ
thể. Mặc định là mười cột đầu tiên (trong Studio: ca sĩ, tựa đề, thời lượng,
nhạc dạo, nhạc kết thúc, loại, năm, album, thể loại, trạng thái) cho
playlist editor trong Creator và Remote VT client, dữ lieu các cột phụ thuộc
vào việc sắp xếp cột được hiển thị trên màn hình. Trong Studio, danh sách
các track chính của Creator và track tool, các cột được xếp theo sắp xếp cột
trên màn hình và có thể cấu hình trong hộp thoại cài đặt add-on, ở phân loại
khám phá cột.
Track column announcement
You can ask NVDA to announce track columns found in Studio's playlist viewer
in the order it appears on screen or using a custom order and/or exclude
certain columns. Press NVDA+V to toggle this behavior while focused on a
track in Studio's playlist viewer. To customize column inclusion and order,
from column announcement settings panel in add-on settings, uncheck
"Announce columns in the order shown on screen" and then customize included
columns and/or column order.
Ảnh chụp danh sách phát
Bạn có thể bấm SPL Assistant, F8 khi đứng ở tại một danh sách phát trong
Studio để thu thập nhiều thông tin thống kê về danh sách phát đó, bao gồm số
track trong danh sách phát, track dài nhất, ca sĩ tiêu biểu và nhiều
nữa. Sau khi gán một lệnh tùy chỉnh cho tính năng này, bấm phím lệnh đó hai
lần để NVDA trình bày thông tin ảnh chụp của danh sách phát như một trang
web và bạn có thể dùng chế độ duyệt để di chuyển (bấm escape để đóng).
Bảng điểm của danh sách phát
Bấm SPL Assistant, Shift+F8 sẽ mở một hộp thoại cho phép bạn yêu cầu bảng
điểm của danh sách phát ở nhiều định dạng, bao gồm văn bản thô, bảng HTML
hoặc một danh sách.
Hộp thoại cấu hình
From studio window, you can press Alt+NVDA+0 to open the add-on
configuration dialog. Alternatively, go to NVDA's preferences menu and
select SPL Studio Settings item. Not all settings are available if NVDA is
running in secure mode.
Hộp thoại hồ sơ phát thanh
Bạn có thể lưu các thiết lập cụ thể cho các chương trình biểu diễn cụ thể
vào các hồ sơ phát thanh. Chúng có thể được quản lý qua hộp thoại các hồ sơ
phát thanh SPL, có thể truy cập bằng cách bấm Alt+NVDA+P từ cửa sổ Studio.
Chế độ chạm của SPL
If you are using Studio on a touchscreen computer with NVDA installed, you
can perform some Studio commands from the touchscreen. First use three
finger tap to switch to SPL mode, then use the touch commands listed above
to perform commands.
Version 23.05
- To reflect the maintainer change, the manifest has been updated to
indicate as such.
Version 23.02
- NVDA 2022.4 or later is required.
- Windows 10 21H2 (November 2021 Update/build 19044) or later is required.
- In Studio's playlist viewer, NVDA will not announce column headers such as
artist and title if table headers setting is set to either "rows and
columns" or "columns" in NVDA's document formatting settings panel.
Các bản phát hành cũ hơn
Please see the changelog for release notes for old add-on releases.
[[!tag dev stable]]